Chính sách mới về thuế GTGT, TNCN, TNDN từ 01/01/2026

Chính sách mới về thuế GTGT từ ngày 01/01/2026
Theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2025 Luật số 149/2025/QH15:
"ĐIỀU 1. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
"1. Sản phẩm cây trông, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mua sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.";
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 25 như sau:
"25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu năm từ 500 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra, hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:
"5. Phê phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi trong quá trình sản xuất thì áp dụng mức thuế suất của mặt hàng phê phẩm, phụ phẩm, phê liệu đó.".
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 12 và điểm c khoản 9 Điều 15"
Giảm thuế GTGT
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng(trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Mức giảm thuế GTGT
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồ m cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuấ t hóa đơn đố i với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điề u này.
Trình tự thủ tục thực hiện
a) Đố i với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điề u này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấ p hàng hóa, dịch vụ thuộc đố i tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suấ t thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiề n thuế giá trị gia tăng; tổng số tiề n người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầ u ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấ u trừ thuế giá trị gia tăng đầ u vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Hướng dẫn lập hóa đơn và kê khai thuế gtgt được giảm
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điề u này khi bán hàng hóa, cung cấ p dịch vụ áp dụng các mức thuế suấ t khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suấ t của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điề u này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điề u này khi bán hàng hóa, cung cấ p dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiề n được giảm theo quy định tại khoản 3 Điề u này
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suấ t hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điề u chỉnh thuế đầ u ra, người mua kê khai điề u chỉnh thuế đầ u vào (nế u có)
Cơ sở kinh doanh quy định tại Điề u này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫ u số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Chính sách mới về thuế TNCN từ ngày 01/01/2026
Tăng ngưỡng chịu thuế tncn, gtgt cho hộ, cá nhân kinh doanh lên 500 triệu đồng/năm
Điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân của hộ, cá nhân kinh doanh từ 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm và cho trừ mức này trước khi tính thuế theo tỉ lệ trên doanh thu.
Mức doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng cũng được điều chỉnh tương ứng lên 500 triệu đồng/năm
Cá nhân, hộ kinh doanh được tính thuế theo thu nhập thực tế
Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đến 03 tỷ đồng: Luật mới bổ sung phương pháp tính thuế trên thu nhập (doanh thu trừ chi phí), áp dụng thuế suất 15% tương tự như thuế suất đối với doanh nghiệp nhỏ
Cá nhân, hộ kinh doanh thuộc đối tượng trên được lựa chọn phương pháp tính thuế theo tỉ lệ trên doanh thu hoặc theo thu nhập
Thay đổi biểu thuế lũy tiến từng phần với thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Theo luật mới, biểu thuế lũy tiến từng phần đã giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc. Luật đã nới rộng khoảng cách giữa các bậc và điều chỉnh lại hai mức thuế suất trung gian. Trong đó, thuế suất 15% ở bậc 2 được giảm xuống 10%, thuế suất 25% ở bậc 3 được giảm xuống còn 20%.
- Thu nhập tính thuế đến 10tr: thuế suất 5%
- Thu nhập tính thuế trên 10tr đến 30tr: thuế suất 10%
- Thu nhập tính thuế trên 30tr đến 60tr: thuế suất 20%
- Thu nhập tính thuế trên 60tr đến 100tr: thuế suất 30%
- Thu nhập tính thuế trên 100tr: thuế suất 35%
Áp thuế 2% với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Mức thuế thuế với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng nhân với thuế suất là 2%.
Mức thuế chuyển nhượng BĐS = Giá chuyển nhượng x 2%
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật hoặc thời điểm đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu bất động sản.
Áp thuế 0,1% với hoạt động chuyển nhượng vàng miếng
Mức thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vàng miếng được quy định bằng 0,1% giá chuyển nhượng từng lần.
Mức thuế chuyển nhượng vàng miếng = 0,1 x giá chuyển nhượng
Chính phủ được giao quy định ngưỡng chịu thuế, thời điểm áp dụng thu và điều chỉnh thuế suất phù hợp với lộ trình quản lý thị trường vàng.
Mức giảm trừ gia cảnh từ 01/01/2026
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 về mức giảm trừ gia cảnh áp dụng từ 01/01/2026 như sau:
Theo đó, từ năm 2026, người lao động sẽ được giảm trừ 15,5 triệu đồng/tháng đối với cá nhân và 6,2 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc trước khi tính thuế thu nhập cá nhân."Điều 1. Mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng."
Chính sách mới về thuế TNDN từ ngày 01/01/2026
Thay đổi quy định về người nộp thuế
Người nộp thuế là doanh nghiệp nước ngoài:
Theo điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 320/2025/NĐ-CP đã giải thích cụ thể doanh nghiệp nước ngoài như sau:
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó:
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (không bao gồm doanh nghiệp nước ngoài ở trên) cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo các hình thức kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;
Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Mở rộng đối tượng người nộp thuế thay
Khoản 2 Điều 2 Nghị định 320/2025/NĐ-CP đã quy định cụ thể đối tượng người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế thay gồm:
- Tổ chức được thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động) theo quy định của pháp luật Việt Nam: Khi kinh doanh thương mại điện tử, dựa trên nền tảng số, nhận chuyển nhượng vốn trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp nước ngoài.
Trong đó, bao gồm cả tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức quản lý nền tảng số.
- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Công ty này là người nộp thuế thay cho nhà đầu tư khí Quỹ đầu tư chứng khoán chia lợi tức cho nhà đầu tư và là người nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê bất động sản của quỹ đầu tư bất động sản.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì người nộp thuế là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn.
Bổ sung khoản thu nhập chịu thuế TNDN khác
Thu nhập không tính vào thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế khác từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoản, chuyến nhượng quyền góp vốn không bao gồm:
- Khoản thu liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), bản cố phiếu quỹ, cổ phiếu mua lại của chính mình;
- Các khoản thu khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Theo điểm p khoản 2 Điều 3 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được xác định là thu nhập chịu thuế được bổ sung thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
Doanh thu tính thuế được xác định trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng BCC phân chia kết quả kinh doanh như sau:
- Bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: Là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng
- Bằng sản phẩm: Là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng;
Bằng lợi nhuận trước thuế: Các bên tham gia hợp đồng BCC phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế TNDN chia cho từng bên tham gia hợp đồng BCC.
Bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Các bên tham gia hợp đồng BCC phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng BCC.
Bổ sung thu nhập được miễn thuế TNDN
Theo khoản 3 Điều 4 về thu nhập được miễn thuế tại Nghị định 320/2025/NĐ-CP, Chính phủ bố sung một số loại thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế gồm: Thu nhập từ dịch vụ thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt.
Đồng thời, quy định này cũng bổ sung hướng dẫn các dịch vụ kỹ thuật nêu trên được xác định căn cứ theo mã ngành kinh tế cấp 1 của ngành nông nghiệp quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Bản sản phẩm công nghệ mới
Theo điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam được miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập từ bản sản phẩm.
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP, thời gian miễn thuế tối đa cho thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam là tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bản sản phẩm.
Quy định mới tại Nghị định 320/2025/NĐ-CP đã bổ sung thêm điều kiện để sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam được miễn thuế
Hóa đơn từ 5 triệu trở lên phải chuyển khoản mới được trừ thuế TNDN
Theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từng lần có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Chính phủ hướng dẫn chi tiết quy định này tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 320/2025/NĐ-CP như sau:
- Mua hàng hóa, dịch vụ của một người bán có giá trị dưới 05 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong một ngày có tổng giá trị từ 05 triệu đồng trở lên: Được tính vào chi phí được trừ nếu có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Doanh nghiệp có khoản chỉ do doanh nghiệp ủy quyền/giao cho người lao động (NLĐ) trực tiếp mua hộ hàng hóa, dịch vụ để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh từ 05 triệu đồng trở lên mà các khoản này được thanh toán bởi NLĐ bằng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thì tỉnh vào chi phí được trừ nếu đáp ứng điều kiện:
- Có hóa đơn, chứng từ theo quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ, quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ hoặc quyết định về việc ủy quyền hoặc cho phép NLĐ được thanh toán khoản mua này phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho NLĐ.
- Mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
Trong đó, kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này.
04 tiêu chí doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện tử được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 15/11/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 33/2025/TT-BKHCN quy định tiêu chỉ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thiết bị điện tử được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2026).
Theo đó, căn cứ Điều 3 Thông tư 33/2025/TT-BKHCN có quy định doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thiết bị điện tử được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp phải đáp ứng một trong các tiêu chỉ sau:
- Tiêu chí sử dụng các sản phẩm chịp bán dẫn được thiết kế, sản xuất hoặc đóng gói, kiểm thử tại Việt Nam trong các sản phẩm của dự án sản xuất thiết bị điện tử
+ Sử dụng sản phẩm chíp bán dẫn có thiết kế thuộc sở hữu của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc cá nhân là người Việt Nam. Trong đó, quyền sở hữu được thiết lập thông qua việc tự thực hiện việc thiết kế hoặc thuê người khác trong đó có người Việt Nam thực hiện việc thiết kế hoặc mua thiết kế đó từ các chủ thể khác
+ Sử dụng sản phẩm chíp bán dần được sản xuất hoặc đóng gói, kiếm thử tại nhà máy, dây chuyền ở Việt Nam
- Tiêu chí về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp phải có bộ phận nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo với tối thiểu 10 nhân lực có trình độ từ đại học trò lên. Trong đó có ít nhất 50% số nhân lực của bộ phận nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đồi mới sáng tạo là công dân Việt Nam
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không bắt buộc phải có bộ phận nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo nhưng phải có tối thiểu 3 nhân lực có trình độ từ đại học trò lên thực hiện hoạt động này. Trong đó có ít nhất 50% số nhân lực làm nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đôi môi sáng tạo là công dân Việt Nam.
+ Doanh nghiệp phải có tổng chỉ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đạt tối thiểu 2% doanh thu thuần bình quân trong 03 năm tài chính liền kề hoặc từ 200 tỷ đồng Việt Nam/năm trở lên trong 03 năm tài chính liên kế; trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 03 năm thì tỉnh bình quân trên toàn bộ thời gian hoạt động kế từ khi thành lập, nhưng không ít hơn 01 năm tài chính đầy đủ.
- Tiêu chí thiết kế sản phẩm
+ Sản phẩm của dự án sản xuất thiết bị điện từ tại Việt Nam có thiết kế (bao gồm đặc tả yêu cầu, kiến trúc hệ thống, thiết kế chỉ tiết, sơ đồ nguyên lý, bố trí mạch in và các tài liệu kỹ thuật liên quan) thuộc sở hữu của chính doanh nghiệp. Trong đó, quyền sở hữu được thiết lập thông qua việc tự thực hiện việc thiết kế hoặc thuê người khác trong đó có người Việt Nam thực hiện việc thiết kế hoặc mua thiết kế đó từ các chủ thể khác.
- Tiêu chí về phát triển chuỗi cung ứng trong nước và chuyển giao công nghệ
+ Có tối thiểu 30% doanh nghiệp Việt Nam trong tổng số doanh nghiệp tham gia và thực hiện hợp đồng lắp ráp, cung cấp nguyên liệu, vật tư, linh kiện, dịch vụ để phục vụ trực tiếp dự án sản xuất thiết bị điện từ
+ Thực hiện chuyển giao công nghệ cho tối thiểu 01 tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hình thức và nội dung chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ
Quý khách cần tư vấn dịch vụ thành lập công ty và hộ kinh doanh, thành lập chi nhánh, thay đổi giấy phép, kế toán thuế trọn gói vui lòng liên hệ thông tin bên dưới.
Hotline/Zalo/Viber: O969.541.541 Mr ChiêmTheo dõi chúng tôi tại
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, Phường Tân Phú, TPHCM
Google Map: Xem đường đi
Thời gian mở cửa: Thứ 2 - Sáng Thứ 7: Sáng 08:00 AM - 12:00 PM; Chiều 13:00 AM - 17:00 PM
[E]: admin@ketoantinviet.com
[W]: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com

Gọi điện
SMS
Chỉ Đường